NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI SỬ DỤNG CHO CÂY TRỒNG ĐƯỢC ÁP DỤNG VỚI ĐỐI TƯỢNG NÀO?

Chào mừng bạn đến với Website của chúng tôi!

Văn phòng:

0916 237 139

Hotline:

0901 663 883
NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI SỬ DỤNG CHO CÂY TRỒNG ĐƯỢC ÁP DỤNG VỚI ĐỐI TƯỢNG NÀO?
Ngày đăng: 08/04/2024 09:21 AM

    Ngày 01/07/2023, một văn bản hết sức quan trọng về nước thải chăn nuôi do bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành, đó là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về nước thải chăn nuôi sử dụng cho cây trồng có hiệu lực. Tại văn bản này có quy định một số điều về các chỉ số của nước thải chăn nuôi trước khi xả thải ra môi trường hoặc tái sử dụng.

    Căn cứ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-195:2022/BNNPTNT quy định về đối tượng được sử dụng nước thải chăn nuôi để tưới cây cụ thể như sau:

    Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sở hữu cơ sở chăn nuôi trang trại, cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến nước thải chăn nuôi sử dụng cho cây trồng.

     

    Quy-chuan-nuoc-thai-chan-nuoi-su-dung-cho-cay-trong

    Dưới đây là nội dung về văn bản "QCVN 01-195:2022/BNNPTNT" do Văn bản chính phủ đăng tải, được Công ty môi trường Phú Xuân chia sẻ lại, mời bạn cùng tìm hiểu.

    Quan-trac-nuoc-thai-chan-nuoi

     

     

    BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 28/2022/TT-BNNPTNT

    Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022

     

    THÔNG TƯ

    BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI SỬ DỤNG CHO CÂY TRỒNG

    Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

    Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;

    Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

    Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

    Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

    Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Cục trưởng Cục Chăn nuôi và Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật;

    Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi sử dụng cho cây trồng.

    Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này QCVN 01-195:2022/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi sử dụng cho cây trồng.

    Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.

    Điều 3. Tổ chức thực hiện

    Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

     

    Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Chăn nuôi) để xem xét, giải quyết./.

     


    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
    - Sở NN và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
    - Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
    - Công báo Chính phủ;
    - Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
    - Cổng thông tin điện tử Bộ NN&PTNT;
    - Lưu: VT, BVTV, CN.

     

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Phùng Đức Tiến

    QCVN 01-195:2022/BNNPTNT

    QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI

    SỬ DỤNG CHO CÂY TRỒNG

    National technical regulation on livestock wastewater used for crops

    MỤC LỤC

    1. Quy định chung

    1.1. Phạm vi điều chỉnh

    1.2. Đối tượng áp dụng

    1.3. Giải thích từ ngữ

    2. Quy định kỹ thuật

    3. Phương pháp xác định

    3.1. Lấy mẫu

    3.2. Phương pháp xác định

    4. Quy định quản lý

    4.1. Đánh giá hợp quy

    4.2. Công bố hợp quy

    5. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

    6. Tổ chức thực hiện

    Tài liệu tham khảo

    Lời nói đầu

    QCVN 01-195:2022/BNNPTNT do Cục Bảo vệ thực vật chủ trì, Cục Chăn nuôi phối hợp biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định.

    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Thông tư số 28/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022.

     

    QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI

    SỬ DỤNG CHO CÂY TRỒNG

    National technical regulation on livestock wastewater used for crops

    1. QUY ĐỊNH CHUNG

    1.1 Phạm vi điều chỉnh

    Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn cho phép về các thông số của nước thải chăn nuôi sử dụng tưới gốc cho cây trồng.

    Nước thải chăn nuôi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải sử dụng chung (hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, cụm công nghiệp; sông, suối, khe, rạch, kênh, mương, hồ, ao, đầm, phá, vùng nước biển ven bờ có mục đích sử dụng xác định) không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này.

    1.2 Đối tượng áp dụng

    Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sở hữu cơ sở chăn nuôi trang trại, cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến nước thải chăn nuôi sử dụng cho cây trồng.

    1.3 Giải thích từ ngữ

    1.3.1 Cây trồng trong quy chuẩn này bao gồm cây trồng nông nghiệp, cây trồng lâm nghiệp và cây dược liệu.

    1.3.2 Tưới gốc cho cây trồng trong quy chuẩn này là việc tưới vào vùng rễ xung quanh gốc cây.

    1.3.3 Nước thải chăn nuôi sử dụng cho cây trồng là nước thải ra từ các hoạt động chăn nuôi đã xử lý đáp ứng quy định tại Quy chuẩn này để tưới gốc cho cây trồng.

     

    2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

    Bảng 1. Giá trị giới hạn các thông số của nước thải chăn nuôi sử dụng cho cây trồng

    STT

    Thông số

    Đơn vị

    Giá trị giới hạn

    Loại cây trồng được sử dụng

    1

    pH

    -

    5,5 - 9

    Các loại cây trồng.

    2

    Clorua (Cl-)

    mg/L

    ≤ 600

    3

    Asen (As)

    mg/L

    ≤ 0,1

    4

    Cadimi (Cd)

    mg/L

    ≤ 0,01

    5

    Crom tổng số (Cr)

    mg/L

    ≤ 0,5

    6

    Thủy ngân (Hg)

    mg/L

    ≤ 0,002

    7

    Chì (Pb)

    mg/L

    ≤ 0,05

    8

    E.coli

    MPN hoặc

    CFU/100 mL

    ≤ 200

    Các loại cây trồng.

    > 200 - 1.000

    Các loại cây trồng trừ cây rau, cây dược liệu hàng năm.

    > 1.000 - 5.000

    Cây lâm nghiệp, cây công nghiệp dài ngày không sử dụng làm thực phẩm, thức ăn cho vật nuôi.

    > 5.000

    Không được sử dụng cho các loại cây trồng.

     

    3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

    3.1 Lấy mẫu để xác định giá trị các thông số của nước thải chăn nuôi sử dụng cho cây trồng thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia sau:

    - TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu.

    - TCVN 6663-3:2016 (ISO 5667-3:2012) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Phần 3: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu.

    - TCVN 5999:1995 (ISO 5667-10:1992) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước thải.

    - TCVN 8880:2011 (ISO 19458:2006) - Chất lượng nước - Lấy mẫu để phân tích vi sinh vật.

    3.2 Phương pháp xác định giá trị các thông số của nước thải chăn nuôi sử dụng cho cây trồng thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn phân tích tương ứng của các tổ chức chứng nhận quốc tế quy định tại Bảng 2.

     

    Bảng 2. Phương pháp xác định giá trị các thông số của nước thải chăn nuôi sử dụng cho cây trồng

    STT

    Thông số

    Phương pháp phân tích, số hiệu tiêu chuẩn

    1

    pH

    - TCVN 6492-2011 (ISO 10523-2008) - Chất lượng nước - Xác định pH;

    - SMEWW 4500H, B:2017 Determination of pH value - Electrometric Method.

    2

    Clorua (Cl-)

    - TCVN 6194:1996 (ISO 9297-1989) - Chất lượng nước - Xác định clorua. Phương pháp chuẩn độ bạc nitrat với chỉ thị cromat (phương pháp Mo);

    - TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007) - Chất lượng nước - Xác định các anion hòa tan bằng phương pháp sắc kí lỏng ion - Phần 1: Xác định bromua, clorua, florua, nitrat, nitrit, phosphat và sunphat hòa tan;

    - SMEWW 4110 B:2017;

    - US EPA method 300.0.

    3

    Asen (As)

    - TCVN 6626:2000 (ISO 11969:1996) - Chất lượng nước - Xác định asen bằng phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử (kỹ thuật hydrua);- TCVN 13092:2020 - Chất lượng nước - Xác định các kim loại bằng phương pháp quang phổ plasma cảm ứng cao tần kết nối khối phổ (ICP-MS);

    - SMEWW 314B:2017;

    - US EPA method 200.8.

    4

    Cadimi (Cd)

    - TCVN 6197:2008 (ISO 5961-1994) - Chất lượng nước - Xác định cadimi bằng phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử;

    - TCVN 6193-1996 (ISO 8288-1986) - Chất lượng nước - Xác định coban, niken, đồng, kẽm, cadimi và chì. Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa;

    - TCVN 13090:2020 - Chất lượng nước - Xác định các kim loại bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa - Phương pháp ngọn lửa không khí - axetylen trực tiếp;

    - TCVN 13092:2020 - Chất lượng nước - Xác định các kim loại bằng phương pháp quang phổ plasma cảm ứng cao tần kết nối khối phổ (ICP-MS);

    - SMEWW 3120B:2017;

    - US EPA method 200.8.

    5

    Crom tổng số (Cr)

    - TCVN 6222-2008 (ISO 9174-1998) - Chất lượng nước - Xác định crom - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử;

    - TCVN 13091:2020 - Chất lượng nước - Xác định các kim loại bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử nhiệt điện;

    - TCVN 13092:2020 - Chất lượng nước - Xác định các kim loại bằng phương pháp quang phổ plasma cảm ứng cao tần kết nối khối phổ (ICP-MS);

    - SMEWW 3113 B:2017;

    - SMEWW 3120B:2017;

    - US EPA method 200.8;

    - US EPA method 218.2.

    6

    Thủy ngân (Hg)

    - TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999) - Chất lượng nước - Xác định thủy ngân;

    - TCVN 7724:2007 (ISO 17852:2006) - Chất lượng nước - Xác định thủy ngân - Phương pháp dùng phổ huỳnh quang nguyên tử;

    - TCVN 13092:2020 - Chất lượng nước - Xác định các kim loại bằng phương pháp quang phổ plasma cảm ứng cao tần kết nối khối phổ (ICP-MS);

    - SMEWW 3112 B:2017;

    - US EPA method 7470 A;

    - US EPA method 200.8.

    7

    Chì (Pb)

    - TCVN 6193-1996 (ISO 8288-1986) - Chất lượng nước - Xác định coban, niken, đồng, kẽm, cadimi và chì. Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa;

    - TCVN 6665:2011 (ISO 11885:2007) - Chất lượng nước. Xác định nguyên tố chọn lọc bằng phổ phát xạ quang plasma cặp cảm ứng (ICP-OES);

    - TCVN 13091:2020 - Chất lượng nước - Xác định các kim loại bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử nhiệt điện;

    - SMEWW 3111 B:2017;

    - SMEWW 3120 B:2017;

    - SMEWW 3125 B:2017;

    - US EPA method 200.8;

    - US EPA method 239.2.

    8

    E.coli

    - TCVN 6187-2:2020 (ISO 9308-2:2012) - Chất lượng nước - Phương pháp định lượng vi khuẩn Escherichia coli và Coliform - Phần 2: Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất.

    Chấp nhận các phương pháp thử khác đã được cơ quan có thẩm quyền chỉ định.

     

    4. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ

    4.1 Đánh giá hợp quy

    Phương thức đánh giá sự phù hợp đối với quy chuẩn này theo Phương thức 5 quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

    4.2 Công bố hợp quy

    4.2.1 Công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân hoặc kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định theo quy định của pháp luật.

    4.2.2 Trình tự công bố hợp quy và hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ; Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ.

    4.2.3 Việc thử nghiệm phục vụ công bố hợp quy, thanh tra, kiểm tra chất lượng nước thải chăn nuôi sử dụng cho cây trồng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật này phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định.

    5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

    5.1 Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng tại mục 1.2 có trách nhiệm tuân thủ các quy định tại quy chuẩn này.

    5.2 Tổ chức, cá nhân sở hữu cơ sở chăn nuôi trang trại có nước thải chăn nuôi sử dụng cho cây trồng thuộc đối tượng tại mục 1.2 phải thực hiện công bố hợp quy và đăng ký công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ; Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ.

    Khi nước thải chăn nuôi sử dụng cho cây trồng được đánh giá, công bố hợp quy, tổ chức, cá nhân sở hữu cơ sở chăn nuôi trang trại có nước thải chăn nuôi sử dụng cho cây trồng thuộc đối tượng tại mục 1.2 phải chịu sự đánh giá giám sát không quá 12 tháng/1 lần hoặc đột xuất khi cần thiết.

    5.3 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là cơ quan thực hiện tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân sở hữu các cơ sở chăn nuôi trang trại có nước thải chăn nuôi sử dụng cho cây trồng thuộc đối tượng tại mục 1.2, ra Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy và tổng hợp, gửi báo cáo định kỳ hàng năm trước ngày 15 tháng 12 hoặc đột xuất theo yêu cầu cho Cục Chăn nuôi.

    5.4 Khi phát hiện nước thải chăn nuôi sử dụng cho cây trồng không phù hợp với công bố hợp quy, tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng tại mục 1.2 phải dừng sử dụng và kịp thời thông báo bằng văn bản về sự không phù hợp tới Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy; sau khi thực hiện các biện pháp khắc phục đạt yêu cầu thì thông báo bằng văn bản tới Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nêu trên trước khi tiếp tục sử dụng.

    6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    6.1 Các cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cơ quan quản lý chăn nuôi ở địa phương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy chuẩn này theo quy định của pháp luật.

    6.2 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao Cục Chăn nuôi chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan phổ biến, hướng dẫn thực hiện Quy chuẩn này; đánh giá, chỉ định các tổ chức đánh giá sự phù hợp Quy chuẩn này theo quy định của pháp luật; trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn điều chỉnh, bổ sung Quy chuẩn kỹ thuật này khi cần thiết.

    6.3 Trong trường hợp các quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế, thực hiện theo quy định nêu tại các văn bản mới do cơ quan có thẩm quyền ban hành./. 

     

    Công ty môi trường Phú Xuân chuyên cung cấp các dịch vụ môi trường khác như:

    - Thu mua các loại phế liệu giá cao khác (Giấy, sắt thép, inox, nhôm, gỗ, nilon ..);

    - Thu gom các loại chất thải công nghiệp;       

    - Thu gom chất thải nguy hại;

    - Tư vấn hồ sơ môi trường (Giấy phép môi trường, Kế hoạch/Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất, Giấy phép khai thác nước dưới đất, Báo cáo công tác bảo vệ môi trường, quan trắc môi trường lao động,….);

    - Đăng ký giấy chứng nhận hợp quy nước thải chăn nuôi sử dụng cho cây trồng;

    - Xây dựng/cải tạo hệ thống xử lý nước thải, khí thải;

    - Vệ sinh nhà xưởng công nghiệp;

    CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG PHÚ XUÂN

    Địa chỉ: Số 113/37/44, Đường 30/4, Khu phố 6, Phường Phú Hòa, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương

    Hotline: 0901 663 883

    Email: moitruongphuxuan@gmail.com

    Website:  http//:www.phuxaco.com
                     http//:www.moitruongphuxuan.com

                     http//:www.muaphelieugiacao.vn        

                     http//:www.thugomchatthai.com.vn

     

     

    LIÊN HỆ BÁO GIÁ

    Liên hệ ngay để nhận được nhiều ưu đãi
    Kết nối với chúng tôi:
    PHONE0916 237 139
    Zalo
    Maps
    Hotline
    0901 663 883